Chào mừng trở lại!

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay

Xin chào!

Để chăm sóc dự phòng bệnh lý tuyến vú, bạn nên tự kiểm tra vú định kỳ hàng tháng, bao gồm quan sát bằng mắt và sờ nắn để phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường như khối u, thay đổi màu da hay lõm da.

Chưa có tài khoản? Đăng ký ngay

  • Chào mừng bạn đến với Hệ Bạch Huyết
  • Thứ 2 đến Thứ 6 (8am - 6pm)
Menu
  • Hotline
    Hotline 096.7786.399

Bạch huyết, stress và thở: Mối liên kết mà có thể bạn chưa từng nghe

13/08/2025 by Healing Care MANI
253 lượt xem
Stress làm cơ thể bạn nghẹt thở và bạch huyết chính là tuyến phòng thủ bị bỏ quên.

1. Bộ Ba Sống Còn: Hệ Thần Kinh – Hệ Bạch Huyết – Hệ Hô Hấp

Hầu hết mọi người khi nói đến sức khỏe hô hấp chỉ nghĩ đến phổi hoặc tim, ít ai biết rằng hệ bạch huyết là “hệ thống dọn rác” giúp phổi luôn sạch sẽ, thông thoáng.

  • Hệ bạch huyết có nhiệm vụ thu gom và loại bỏ dịch viêm, tế bào chết, vi khuẩn, bụi mịn và độc tố ra khỏi phổi.

  • Vùng ngực và cổ có mạng lưới mạch lympho dày đặc quanh phế quản, phế nang và các hạch trung thất, hoạt động như “đường cao tốc” đưa dịch bạch huyết về tuần hoàn máu.

  • Khi hệ thần kinh giao cảm bị kích thích bởi stress, các cơ vùng vai – cổ co cứng, chèn ép mạch bạch huyết → dòng lympho bị tắc → phổi không được “rửa sạch” đúng cách.

Hệ quả:

  • Khó thở, tức ngực dù không có bệnh phổi.

  • Đau mỏi vai – gáy, cổ cứng.

  • Dịch viêm và độc tố tích tụ, giảm khả năng thông khí.

💡 Ví dụ thực tế thường gặp:
Một nhân viên văn phòng ngồi 8 tiếng trước máy tính, deadline căng thẳng → cơ cổ – vai gồng cứng → mạch bạch huyết quanh phổi bị chèn ép → cảm giác nghẹt thở và mệt mỏi xuất hiện, ngay cả khi khám phổi không phát hiện bệnh.


2. Stress và Tắc Nghẽn Bạch Huyết: Khoa Học Đằng Sau

2.1 Cortisol – “con dao hai lưỡi”

  • Khi stress, tuyến thượng thận tiết cortisol.

  • Cortisol ở mức cao kéo dài gây viêm mạn tínhco cứng cơ và tăng áp lực mô.

  • Cơ cổ – vai căng liên tục → ép chặt mạch lympho → dòng chảy bạch huyết chậm lại.

2.2 Khi dòng lympho bị chặn

  • Dịch ứ đọng quanh phổi và trung thất.

  • Vi khuẩn, tế bào viêm và sản phẩm chuyển hóa không được loại bỏ kịp.

  • Tăng nguy cơ nhiễm trùng, giảm hiệu quả trao đổi oxy – CO₂.

  • Hệ miễn dịch suy yếu, cơ thể mệt mỏi triền miên.

2.3 Mối liên hệ trực tiếp với hô hấp

  • Phế nang và tiểu phế quản chỉ hoạt động hiệu quả khi được “làm sạch” liên tục nhờ dòng lympho.

  • Khi tắc nghẽn, dịch viêm tích tụ làm thành phế nang dày, giảm khả năng trao đổi khí.

  • Nghiên cứu của Rockson SG (2001) cho thấy MLD – Manual Lymphatic Drainage có thể tăng lưu lượng lympho, giảm dịch viêm và cải thiện thông khí, đặc biệt ở bệnh nhân hen và viêm phế quản mạn.


3. Giải Pháp Tự Nhiên: Dẫn Lưu Bạch Huyết + Thở Phó Giao Cảm

3.1 Lợi ích của dẫn lưu bạch huyết

  • Kích thích dòng lympho: Thao tác nhẹ ở cổ – vai – ngực hướng về hạch cổ và hạch dưới đòn.

  • Giảm căng cơ: Giải phóng áp lực, giúp vai – cổ mềm ra.

  • Cải thiện hô hấp: Dòng lympho thông suốt giúp phổi nhận oxy và thải CO₂ hiệu quả hơn.

3.2 Thở phó giao cảm – “công tắc” thư giãn cơ thể

  • Kỹ thuật: Hít 4 nhịp – giữ 1 nhịp – thở ra 6 nhịp.

  • Tác dụng:

    • Kích hoạt hệ thần kinh phó giao cảm.

    • Giảm nhịp tim, hạ cortisol.

    • Thư giãn cơ, mở đường cho lympho lưu thông.

3.3 Khi kết hợp cả hai

  • Dẫn lưu bạch huyết đồng thời với nhịp thở sâu giúp:

    • Tăng lưu lượng lympho lên tới 50% (Zawieja DC, 2009).

    • Giảm áp lực vùng ngực, tăng dung tích phổi.

    • Hiệu quả kéo dài hơn so với chỉ áp dụng một phương pháp.


4. Thực Hành Hằng Ngày – 5 Bước Dễ Nhớ

  1. Chuẩn bị tư thế: Ngồi hoặc nằm, vai – cổ thả lỏng.

  2. Thở phó giao cảm: Hít 4 – giữ 1 – thở ra 6, lặp 10–15 lần.

  3. Dẫn lưu vùng cổ – vai – ngực:

    • Dùng lực rất nhẹ.

    • Hướng động tác về hạch cổ và hạch dưới đòn.

    • Đồng bộ với nhịp thở ra.

  4. Giãn cơ: Xoay vai, nghiêng đầu nhẹ, hạ vai xuống.

  5. Hỗ trợ khác: Uống đủ nước, giữ lưng thẳng, thiền hoặc yoga nhẹ.


5. Lợi Ích Toàn Diện

  • Giảm căng cơ, đau cổ – vai – ngực.

  • Tăng lưu thông bạch huyết, loại bỏ độc tố nhanh hơn.

  • Hạ cortisol, cân bằng thần kinh giao cảm – phó giao cảm.

  • Cải thiện khả năng hô hấp, nâng cao oxy máu.

  • Tăng sức đề kháng, phòng bệnh hô hấp.


Nguồn tham khảo

  1. Rockson SG. The Lymphatic System and Human Health. J Clin Invest. 2001.

  2. Zawieja DC. Contractile physiology of lymphatics. Lymphat Res Biol. 2009;7(2):87-96.

Các bài viết liên quan

Công dụng của Commiphora Myrrha Oil (Tinh dầu Mộc dược)

Tinh dầu Mộc Dược (hay còn gọi là: Tinh Dầu Nhựa Thơm, Tinh Dầu Một Dược, Tinh Dầu Mạt Dược) được chiết từ nhựa của loài cây cùng tên (Tiếng Anh là: Myrrh) có tên thực vật là Commiphora myrrha, sống phổ biến ở châu Phi hay Trung Đông. Tinh Dầu Mộc Dược là chất nhựa tụ lại thành cục nhỏ, từng khối với hình dạng không giống nhau của cây cùng tên. Gồm nhựa có kích thước to bằng quả mận, lớp bên ngoài có màu nâu đỏ, bên trong sáng bóng, mùi thơm, vị đắng.
Đọc thêm

Công dụng của Cajeput Oil (Tinh dầu tràm)

Cây tràm gió là loài cây có hệ sinh thái đa dạng. Ta có thể tìm gặp loài cây này ở nhiều quốc giá và vùng khí hậu tương đối khác biệt, nhưng phổ biến nhất là vùng Bắc Mỹ và khu vực Đông Nam Á. Loài cây này thường được bắt gặp ở các vùng sác cạn hoặc được trồng ở vùng đất phèn ven biển tiến vào đất liền để lấy lá phục vụ cho việc sản xuất tinh dầu.
Đọc thêm

Công dụng của Camellia Sinensis Seed Oil (Tinh dầu hạt trà xanh)

Camellia Oil là một loại dầu thực vật được chiết xuất từ hạt hoặc lá của cây trà – một loại thực vật có hoa thuộc họ chè (camelliaceae). Giống trà được sử dụng để chiết xuất tinh dầu chuyên dùng trong các loại mỹ phẩm của Nhật là Camellia Japonia (sơn trà Nhật Bản) trong tiếng Nhật gọi là Yabu Tsubaki. Loại dầu này được các thương hiệu nổi tiếng đưa vào sử dụng trong các sản phẩm cao cấp của mình.
Đọc thêm

Công dụng của Camellia Japonica Seed Oil (Tinh dầu hoa trà)

Dầu hoa trà có tên gọi khác là Camellia oil, là một loại dầu chiết xuất từ hạt của cây hoa trà my (Camellia japonica) và cây du trà (Camellia oleifera) bằng phương pháp hơi nước hoặc ép lạnh giữ nguyên tinh hoa từ hạt và hoa trà.
Đọc thêm

Công dụng của Backhousia Citriodora Leaf Oil (Tinh dầu lá chanh sim)

Cây chanh sim là một loài cây bản địa của châu Úc và có nguồn gốc từ Queensland. Loài cây này được tìm ra bởi một nhà thực vật học người Anh đã đến Úc vào những năm 1830-James Backhouse. Và nhà thực vật học Ferdinand von Mueller đã lấy tên ông đặt tên cho chi này. Đây là một loại thảo được đóng góp nhiều giá trị quý giá trong nhiều lĩnh vực.
Đọc thêm

Công dụng của Boswellia Serrata Oil (Tinh dầu trầm hương/nhũ hương Ấn Độ)

Boswellia Serrata Oil (Tinh dầu trầm hương/nhũ hương Ấn Độ)
Đọc thêm

Công dụng của Achillea Millefolium Oil (Tinh dầu cỏ thi (Dương Kỳ Thảo – họ Cúc)

Achillea Millefolium Oil (Tinh dầu cỏ thi (Dương Kỳ Thảo – họ Cúc)
Đọc thêm
Trở lại đầu trang
096.7786.399